Dương lịch | Màu áo | Âm lịch | ||
1 | Thứ Bảy | Đầu tháng. Chủng viện dâng Thánh Lễ cầu nguyện cho ân nhân còn sống và đã qua đời thuộc Hội Phaolô Châu. Gc 5,13-16; Mc 10,13-16. | X | 1/2Đ |
2 | Chúa Nhật | 8 THƯỜNG NIÊN. Is 49,14-15; 1 Cr 4,1-5; Mt 6,24-34. Thánh Vịnh Tuần 4. Đại Bình chầu Thánh Thể. | X | 2 |
3 | Thứ Hai | 1 Pr 1,3-9; Mc 10,17-27. | X | 3 |
4 | Thứ Ba | Thánh Casimirô (Tr). 1 Pr 1,10-16; Mc 10,28-31. | X | 4 |
MÙA CHAY «Mùa Chay nhằm chuẩn bị cử hành Lễ Vượt Qua. Phụng vụ Mùa Chay giúp các dự tòng và các tín hữu, cử hành mầu nhiệm Vượt Qua. Các dự tòng được chuẩn bị qua những giai đoạn khác nhau của việc nhập đạo, còn các tín hữu thì qua việc tưởng niệm bí tích Thánh Tẩy và việc sám hối» (AC 27). | ||||
5 | Thứ Tư Kinh trập | LỄ TRO. Giữ chay và kiêng thịt. Ge 2,12-18; 2 Cr 5,20-6,2; Mt 6,1-6.16-18. | Tm | 5 |
1. Về luật giữ chay và kiêng thịt Giáo luật điều 1251 dạy «Thứ Tư Lễ Tro và Thứ Sáu Tuần Thánh, phải giữ chay và kiêng thịt». Tuổi giữ chay: giáo luật điều 1252, dạy «Mọi người từ tuổi thành niên cho đến khi bắt đầu 60 tuổi, thì phải giữ chay»; và giáo luật điều 97 khoản 1 quy định «ai đã được 18 tuổi tròn mới là thành niên». Tuổi kiêng thịt: «Buộc những người từ 14 tuổi tròn» (giáo luật điều 1252). 2. Về việc làm phép tro và xức tro Tro làm phép hôm nay được đốt từ những lá đã được làm phép trong Lễ Lá năm trước. Trong thánh lễ, sau bài Tin Mừng và bài giảng, thì làm phép tro và xức tro. Vì vậy bỏ phần Sám Hối Đầu Lễ. Cũng có thể làm phép tro và xức tro, ngoài thánh lễ. Trong trường hợp này, nếu tiện, thì cử hành Phụng Vụ Lời Chúa (ca nhập lễ, lời nguyện, các bài đọc với các bài ca... như trong thánh lễ); tiếp đến là bài giảng, rồi làm phép tro và xức tro. Nghi thức kết thúc bằng lời nguyện cho mọi người, tức lời nguyện tín hữu. Tại Việt Nam, Tòa Thánh cho phép chủ tế được dùng những người không có chức thánh giúp xức tro. 3. Trong Mùa Chay, không được chưng hoa trên bàn thờ và chỉ được dùng nhạc cụ để đệm cho giọng hát mà thôi; trừ Chúa Nhật IV Mùa Chay, lễ trọng, lễ kính. Có thể dùng màu hồng trong ngày Chúa Nhật IV Mùa Chay (CE 41, 252, 300). Các ngày trong tuần Mùa Chay: không được cử hành thánh lễ ngoại lịch và thánh lễ cầu hồn hằng ngày (IM 376). Chỉ được cử hành thánh lễ tuỳ nhu cầu, nếu có nhu cầu và lợi ích mục vụ quan trọng đòi hỏi (IM 376). Nếu muốn kính nhớ một vị thánh ghi trong lịch ngày hôm đó, có thể cử hành như sau: a. Các Giờ kinh Phụng vụ Giờ Kinh Sách: sau khi đọc bài các giáo phụ (lấy trong phần riêng về mùa với câu xướng đáp), đọc thêm tiểu sử vị thánh nhớ ngày hôm đó, và lời nguyện về vị thánh để kết thúc. Giờ Kinh Sáng và Kinh Chiều: sau lời nguyện về mùa (bỏ câu kết thúc), có thể thêm điệp ca (riêng hay chung) và lời nguyện về vị thánh rồi mới kết thúc (Văn kiện trình bày và quy định Các Giờ Kinh Phụng Vụ, số 238-239). b. Thánh lễ Cử hành thánh lễ theo ngày phụng vụ, nhưng có thể đọc lời nguyện nhập lễ của lễ nhớ, nếu lễ nhớ được ghi trong lịch ngày đó (IM 316a). Về việc cử hành thánh lễ tuỳ nhu cầu cũng như thánh lễ cầu cho các tín hữu đã qua đời, xin xem phần “Những điều cần biết trước” ở đầu lịch. Trong thánh lễ và các Giờ kinh Phụng vụ, bỏ không đọc “Allêluia” mỗi khi gặp. Trong các lễ trọng và lễ kính, và trong các cử hành riêng biệt, đọc Thánh Thi “Lạy Thiên Chúa - Te Deum” và Kinh Vinh Danh. Khi cử hành bí tích hôn phối, trong cũng như ngoài thánh lễ, vẫn đọc lời cầu nguyện cho đôi tân hôn; nhưng khuyên đôi tân hôn nên ý thức về đặc tính của mùa phụng vụ này (OCM 11). Các Chúa Nhật Mùa Chay không được phép cử hành thánh lễ an táng. | ||||
6 | Thứ Năm | Đầu tháng. Đnl 30,15-20; Lc 9,22-25. | Tm | 6 |
7 | Thứ Sáu | Đầu tháng. Thánh Perpêtua và thánh Fêlicita, tử đạo (Đ). Is 58,1-9a; Mt 9,14-15. | Tm | 7 |
8 | Thứ Bảy | Thánh Gioan Thiên Chúa, tu sĩ (Tr). Is 58,9b-14; Lc 5,27-32. | Tm | 8 |
9 | Chúa Nhật | 1 MÙA CHAY. St 2,7-9;3,1-7; Rm 5,12-19 hay Rm 5,12.17-19; Mt 4,1-11. Thánh Vịnh Tuần 1. Phù Cát chầu Thánh Thể. | Tm | 9 |
10 | Thứ Hai | Lv 19,1-2.11-18; Mt 25,31-46. Bắt đầu tuần Tĩnh tâm năm của linh mục giáo phận. | Tm | 10 |
11 | Thứ Ba | Is 55,10-11; Mt 6,7-15. | Tm | 11 |
12 | Thứ Tư | Gn 3,1-10; Lc 11,29-32. | Tm | 12 |
13 | Thứ Năm | Et 14,1.3-5.12-14; Mt 7,7-12. KỶ NIỆM GIÁP NĂM ĐỨC PHANXICÔ ĐƯỢC BẦU LÀM GIÁO HOÀNG. | Tm | 13 |
14 | Thứ Sáu | Ed 18,21-28; Mt 5,20-26. | Tm | 14 |
15 | Thứ Bảy | Đnl 26,16-19; Mt 5,43-48. | Tm | 15 |
16 | Chúa Nhật | 2 MÙA CHAY. St 12,1-4a; 2 Tm 1,8b-10; Mt 17,1-9. Thánh Vịnh Tuần 2. Quảng Ngãi chầu Thánh Thể. | Tm | 16 |
17 | Thứ Hai | Thánh Patriciô, giám mục (Tr). Đn 9,4-10; Lc 6,36-38. | Tm | 17 |
18 | Thứ Ba | Thánh Cyrillô thành Giêrusalem, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Is 1,10.16-20; Mt 23,1-12. | Tm | 18 |
19 | Thứ Tư | THÁNH GIUSE, BẠN TRĂM NĂM CỦA ĐỨC MARIA. LỄ TRỌNG. LỄ CẦU CHO GIÁO DÂN. Bổn mạng giáo phận Qui Nhơn. Bổn mạng Chủng Viện, Dòng Mến Thánh Giá Qui Nhơn, các giáo xứ: Cù Lâm, Đa Lộc, Kiên Ngãi, Mằng Lăng, Trà Kê, Tuy Hòa và Xuân Quang. Bổn mạng quý cha : 1. Giuse Phạm Thanh 2. Giuse Trương Đình Hiền 3. Giuse Lê Thu Thâu 4. Giuse Lê Kim Ánh 5. Giuse Võ Tuấn 6. Giuse Huỳnh Văn Sỹ 7. Giuse Nguyễn Bá Trung 8. Giuse Nguyễn Quốc Việt 9. Giuse Võ Tá Hoàng 10. Giuse Nguyễn Đình Bút 11. Giuse Dương Quang Minh 12. Giuse Nguyễn Ngọc Bình 13. Giuse Nguyễn Đức Minh 14. Giuse Nguyễn Văn Thành 15. Giuse Huỳnh Thanh Thiện 16. Giuse Phan Văn Hay 17. Giuse Nguyễn Bá Thành 18. Giuse Phan Thế Vinh | Tr | 19 |
20 | Thứ Năm Xuân phân | Gr 17,5-10; Lc 16,19-31. | Tm | 20 |
21 | Thứ Sáu | St 37,3-4.12-13a.17b-28; Mt 21,33-43.45-46. | Tm | 21 |
22 | Thứ Bảy | Mk 7,14-15.18-20; Lc 15,1-3.11-32. | Tm | 22 |
23 | Chúa Nhật | 3 MÙA CHAY. Xh 17,3-7; Rm 5,1-2.5-8; Ga 4,5-42 hay Ga 4,5-15.19b-26.39a.40-42. Thánh Vịnh Tuần 3. Tịnh Sơn chầu Thánh Thể. | Tm | 23 |
24 | Thứ Hai | 2 V 5,1-15a; Lc 4,24-30. | Tm | 24 |
25 | Thứ Ba | LỄ TRUYỀN TIN. LỄ TRỌNG. Is 7,10-14;8,10; Dt 10,4-10; Lc 1,26-38. Bổn mạng giáo xứ Vườn Vông. | Tr | 25 |
LƯU Ý: Trong Thánh Lễ, phần Kinh Tin Kính, quỳ gối khi đọc câu «Bởi phép Đức Chúa Thánh Thần... và đã làm người». | ||||
26 | Thứ Tư | Đnl 4,1.5-9: Mt 5,17-19. | Tm | 26 |
27 | Thứ Năm | Gr 7,23-28; Lc 11,14-23. | Tm | 27 |
28 | Thứ Sáu | Hs 14,2-10; Mc 12,28b-34. | Tm | 28 |
29 | Thứ Bảy | Hs 6,1-6; Lc 18,9-14. | Tm | 29 |
30 | Chúa Nhật | 4 MÙA CHAY. 1 Sm 16,1b.6-7.10-13a; Ep 5,8-14; Ga 9,1-41 hay Ga 9,1.6-9.13-17.34-38. Thánh Vịnh Tuần 4. Huỳnh Kim chầu Thánh Thể. | Tm | 30 |
31 | Thứ Hai | Is 65,17-21; Ga 4,43-54. | Tm | 1/3T |
Ý kiến bạn đọc