1 | Thứ Năm | Đầu tháng. 1 Cr 3,18-23; Lc 5,1-11. | X | 1/8Đ |
2 | Thứ Sáu | Đầu tháng. 1Cr 4,1-5; Lc 5,33-39. | X | 2 |
3 | Thứ Bảy | Đầu tháng. Thánh Grêgôriô Cả, giáo hoàng, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. 1Cr 4,6-15; Lc 6,1-5. Chủng viện dâng Thánh Lễ cầu nguyện cho các ân nhân còn sống và đã qua đời thuộc Hội Phaolô Châu. | Tr | 3 |
4 | Chúa Nhật | 23 THƯỜNG NIÊN. Kn 9,3-18b; Plm 9b-10.12-17; Lc 14,25-33. Thánh Vịnh Tuần 3. Ghềnh Ráng chầu Thánh Thể. | X | 4 |
5 | Thứ Hai | 1 Cr 5,1-8; Lc 6,6-11. | X | 5 |
6 | Thứ Ba | 1 Cr 6,1-11; Lc 6,12-19. | X | 6 |
7 | Thứ Tư Bạch lộ | 1 Cr 7,25-31; Lc 6,20-26. | X | 7 |
8 | Thứ Năm | SINH NHẬT ĐỨC MẸ. LỄ KÍNH. Mk 5,1-4a hay Rm 8, 28-30; Mt 1,1-16.18-23 hay Mt 1,18-23. | Tr | 8 |
9 | Thứ Sáu | Thánh Phêrô Claver, linh mục (Tr). 1 Cr 9,16-19.22b-27; Lc 6,39-42. | X | 9 |
10 | Thứ Bảy | 1 Cr 10,14-23; Lc 6,43-49. | X | 10 |
11 | Chúa Nhật | 24 THƯỜNG NIÊN. Xh 32,7-11.13-14; 1 Tm 1,12-17; Lc 15,1-32 hay Lc 15,1-10. Thánh Vịnh Tuần 4. Qui Hòa chầu Thánh Thể. | X | 11 |
12 | Thứ Hai | Danh Thánh Đức Maria (Tr). 1 Cr 11,17-26.33; Lc 7,1-10. | X | 12 |
13 | Thứ Ba | Thánh Gioan Kim khẩu, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. 1 Cr 12,12-14; Lc 7,11-17. | Tr | 13 |
14 | Thứ Tư | SUY TÔN THÁNH GIÁ. LỄ KÍNH. Dòng Mến Thánh Giá Qui Nhơn mừng trọng thể tước hiệu Hội Dòng. Ds 21,4-9; Pl 2,6-11; Ga 3,13-17. | Đ | 14 |
15 | Thứ Năm | Đức Mẹ Sầu Bi. Lễ nhớ. 1 Cr 15,1-11; Lc 7,36-50. Tết Trung Thu. Cầu cho thiếu nhi. Hc 42,15-16; 43,1-2.6-10; Mc 10,13-16. | Tr | 15 |
16 | Thứ Sáu | Thánh Cornêliô, giáo hoàng và thánh Cyprianô, giám mục, tử đạo. Lễ nhớ. 1 Cr 15,12-20; Lc 8,1-3. | Đ | 16 |
17 | Thứ Bảy | Thánh Robertô Bellaminô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). 1 Cr 15,35-37.42-49; Lc 8,4-15. | X | 17 |
18 | Chúa Nhật | 25 THƯỜNG NIÊN. Am 8,4-7; 1 Tm 2,1-8; Lc 16,1-13 hay Lc 16,10-13. Thánh Vịnh Tuần 1. Lục Lễ chầu Thánh Thể. | X | 18 |
19 | Thứ Hai | Thánh Gianuariô, giám mục, tử đạo (Đ). Cn 3,27-34; Lc 8,16-18. | X | 19 |
20 | Thứ Ba | Thánh Anrê Kim Têgon, thánh Phaolô Chung Hasan và các bạn tử đạo. Lễ nhớ. Cn 21,1-6.10-13; Lc 8,19-21. | Đ | 20 |
21 | Thứ Tư | THÁNH MATTHÊÔ, TÔNG ĐỒ. LỄ KÍNH. Ep 4,1-7.11-13; Mt 9,9-13. Bổn mạng Đức Giám Mục Giáo phận. | Đ | 21 |
22 | Thứ Năm Thu phân | Gv 1,2-11; Lc 9,7-9. | X | 22 |
23 | Thứ Sáu | Thánh Piô Năm Dấu. Lễ nhớ. Gv 3,1-11; Lc 9,18-22. | Tr | 23 |
24 | Thứ Bảy | Gv 11,9-12,8; Lc 9,43-45. | X | 24 |
25 | Chúa Nhật | 26 THƯỜNG NIÊN. Am 6,1a.4-7; 1Tm 6,11-16; Lc 16,19-31. Thánh Vịnh Tuần 2. Kiên Ngãi chầu Thánh Thể. | X | 25 |
26 | Thứ Hai | Thánh Cosma và thánh Đamianô, tử đạo (Đ). G 1,6-22; Lc 9,46-50. | X | 26 |
27 | Thứ Ba | Thánh Vinh Sơn Phaolô, linh mục. Lễ nhớ. G 3,1-3.11-17.20-23; Lc 9,51-56. | Tr | 27 |
28 | Thứ Tư | Thánh Venceslaô, tử đạo ; thánh Laurensô Ruiz và các bạn tử đạo (Đ). G 9,1-12.14-16; Lc 9,57-62. | X | 28 |
29 | Thứ Năm | TỔNG LÃNH THIÊN THẦN MICAE, GABRIEL VÀ RAPHAEL. LỄ KÍNH. Đn 7,9-10.13-14; Ga 1,47-51. | Tr | 29 |
30 | Thứ Sáu | Thánh Giêrônimô, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. G 38,1.12-21;40,3-5; Lc 10,13-16. | Tr | 30 |
Ý kiến bạn đọc