Danh tính các linh mục bản xứ thuộc Miền Truyền Giáo Đông Đàng Trong (Qui Nhơn)
- Thứ sáu - 18/12/2015 17:50
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
DANH TÍNH CÁC LINH MỤC BẢN XỨ THUỘC MIỀN TRUYỀN GIÁO ĐÔNG ĐÀNG TRONG (QUI NHƠN)
Trích Mémorial, số 62, 19 Mars 1910, tr. 12-14
I. Khi Đức Cha Thể chia địa phận Huế và Bình Định rồi thì trong này có mấy cha này:
II. Từ năm 1850, Đức cha Thể phong chức cho những cha này:
III. Đức cha Trí phong chức
IV. Đức cha Lợi phong chức
V. Đức cha Mĩ phong chức (1883) deficiente Ordinario
VI. Đức cha Hân phong chức (1884-1885)
VII. Từ năm giặc chết mấy cha này:
Ai coi tờ đây, thấy điều quấy hoặc thiếu, xin sửa nhằm và cho đủ, hầu có dịp gởi nhà Đức Cha đặng hay
Trích Mémorial, số 62, 19 Mars 1910, tr. 12-14
I. Khi Đức Cha Thể chia địa phận Huế và Bình Định rồi thì trong này có mấy cha này:
Hiền | Diêm Điền | Chết bịnh ở Phú Yên, trước phân sáp |
Sĩ | Tân Quan | Tử đạo tại tỉnh Thái Nguyên |
Thìn | ? | Chết bịnh (ở đâu ?) (năm ?) |
Vận | Xóm Quán | Chết bịnh, Phan Rang ? |
Thới | Phú Yên | Chết bịnh, ?, ? |
Chương | Ngọc Kinh | Mương Lỡ, hài cốt tại Truông Dốc |
Hòa | Phú Yên | Chết bịnh, Phú Yên, ? |
Thọ | Phú Cường | Chết bịnh ,Phú Yên, anh ruột cha Triết |
Lộc | Phú Yên | Chết bịnh, Gò Thị, ? |
Huệ | (Vọm) Bàu Gốc | Tử đạo Gò Chàm, phân sáp |
Thanh | Làng Sông | Chết trôi, Thác Đá, cậu ruột cha Nho |
Đàng | Gò Găng | Chết bịnh, ?, ? |
Do | Đồng Hâu | Chết bịnh, Đồng Hâu, hài cốt tại Kontum |
II. Từ năm 1850, Đức cha Thể phong chức cho những cha này:
Hoàng | Phú Yên | Chết bịnh, Phường Chuối ? |
Bảo | Khánh Hòa | Chết bịnh, Mằng Lăng ? |
Vệ | Phù Lý | Chết bịnh, Kim Châu, anh cha Tư |
Thủ | Gò Thị | Tử đạo Gò Chàm, phân sáp |
Luận | Bình Thuận | Tử đạo Gò Chàm, phân sáp |
Phước | ? | Chết bịnh, ?, ? |
Triết | Phú Cường | Chết bịnh, Phú Thượng 1905 |
Khâm (Đặng Đức Tuấn | Gia Hựu | Chết bịnh, Nước Nhỉ, ? |
Cảnh | Vân Đỏa | Tử đạo Bình Thuận, Phan Rí, phân sáp |
Lợi | Trung Chánh | Tử đạo Quảng Nam, phân sáp |
Danh | Thác Đá | Chết bịnh, Bình Thuận ? |
Tư | Phù Lý | Chết bịnh, Bàu Gốc ? |
Châu | Gò Thị | Tử đạo Gò Chàm, cốt tại dinang |
Mão | Sông Cát | Chết thiêu Thác Đá với cố Barrat, 1885 |
Ẩn | Sông Cát | Chết bịnh, ? |
Khương | Gia Hựu | Chết bịnh, Gia Hựu, ? |
Trịnh | Đồng Quả | Chết bịnh, Gia Hựu, ? |
Trang | Gia Hựu | Chết thiêu, Đồng Quả, 1885 |
Vịnh | Diêm Diền | Chết bịnh, An Khê, 1881 |
Truyền | Nước Nhỉ | Chết bịnh, Phú Điền, 1884 |
Bửu | Vọm (Bàu Gốc) | Tử đạo Gò Chàm, phân sáp |
Chung | Thợ Lĩnh (Cảnh Hàn) | Tử đạo Gò Chàm, phân sáp |
Sự | Đập Đá | Tử đạo Gò Chàm, phân sáp |
III. Đức cha Trí phong chức
Lâm | Vọm | Chết bịnh, Phú Hòa, ? |
Nguyên | Suối Cả | Chết bịnh, Rơ Hai, 1891 |
Đạt | Phú Yên | Chết bịnh, Làng Sông, 1901 |
Phan | Vọm | Chết bịnh, Bàu Giêng, ? |
Tín | Phú Thượng | Còn sống |
Hậu | Phú Cốc | Chết chém, Phú Cốc, 1885 |
Tuệ | Chợ Mới | Chết bịnh, Bàu Gốc, 1898 |
Du | Phú Thượng | Chết bịnh, An Ngãi, 1892 |
Hi | Bàu Giêng | Chết bịnh, Khánh Hòa, 1880 |
Quyên | Quán Ngỗng | Chết bịnh, Nước Nhỉ, ? |
Biện | Gò Thị | Chết bịnh, Trung Sơn, 1899 |
IV. Đức cha Lợi phong chức
Quả | Xóm Quán | Chết bịnh, Nại, 1904 |
Cẩm | Phú Yên | Chết bịnh, Phú Yên, 1882 |
V. Đức cha Mĩ phong chức (1883) deficiente Ordinario
Ẩn | Thác Đá | Còn sống |
Nhứt | Diêm Điền | Tử đạo Gia Hựu, 1885 |
VI. Đức cha Hân phong chức (1884-1885)
Niên | Kim Châu | Còn |
Huê | Phú Điền | Còn |
VII. Từ năm giặc chết mấy cha này:
Phục | Làng Sông | Chết bịnh, Mằng Lăng, ? |
Bàn | Khánh Mỹ | Chết bịnh, Sông Cát, 1902 |
Phận | Xóm Quán | Chết bịnh, Thạch Nham, 1899 |
Cảnh | Phú Hòa | Chết bịnh, Làng Sông, 1904 |
Chính | Bến Thuộc | Chết bịnh, Đại An, 1900 |
Niêm | Kỳ Bương | Chết bịnh, Đại An, 1907 |
Điện | Phan Rang | Chết bịnh, Kim Ngọc (Phan Thiết), 1907 |
Nhượng | Phú Thượng | Chết bịnh, Đại An, 1908 |
Ai coi tờ đây, thấy điều quấy hoặc thiếu, xin sửa nhằm và cho đủ, hầu có dịp gởi nhà Đức Cha đặng hay