Dương lịch | LỊCH PHỤNG VỤ THÁNG BẢY | Màu áo | Âm lịch | |
---|---|---|---|---|
1 | Thứ Hai | St 18,16-33; Mt 8,18-22. | X | 23 |
2 | Thứ Ba | St 19,15-29; Mt 8,23-27. | X | 24 |
3 | Thứ Tư | THÁNH TÔMA, TÔNG ĐỒ. LỄ KÍNH. Ep 2,19-22; Ga 20,24-29. | Đ | 25 |
4 | Thứ Năm | Đầu tháng. Thánh nữ Êlizabeth Bồ Đào Nha (Tr). St 22,1-19; Mt 9,1-8. | X | 26 |
5 | Thứ Sáu | Đầu tháng. Thánh Antôn Maria Giacaria, linh mục (Tr). St 23,1-4.19;24,1-8.62-67; Mt 9,9-13. | X | 27 |
6 | Thứ Bảy | Đầu tháng. Thánh Maria Gôretti, đồng trinh, tử đạo (Đ). Chủng viện dâng thánh lễ cầu nguyện cho ân nhân còn sống và đã qua đời thuộc Hội Phaolô Châu. St 27,1-5.15-29; Mt 9,14-17. | X | 28 |
7 | Chúa Nhật Tiểu Thử | 14 THƯỜNG NIÊN. Is 66,10-14c; Gl 6,14-18; Lc 10,1-12.17-20 hay Lc 10,1-9. Thánh Vịnh Tuần 2. Phú Hòa chầu Thánh Thể. | X | 29 |
8 | Thứ Hai | St 28,1-22a; Mt 9,18-26. | X | 1/6Đ |
9 | Thứ Ba | St 32,23-32; Mt 9,32-38. | X | 2 |
10 | Thứ Tư | St 41,55-57;42,5-7a.17-24a; Mt 10,1-7. | X | 3 |
11 | Thứ Năm | Thánh Bênêđictô, viện phụ. Lễ nhớ. St 44,18-21.23b-29;45,1-5; Mt 10,7-15 hay Cn 2,1-9; Mt 19,27-29. | Tr | 4 |
12 | Thứ Sáu | St 46,1-7.28-30; Mt 10,16-23. | X | 5 |
13 | Thứ Bảy | Thánh Henricô (Tr). St 49,29-32;50,15-26a; Mt 10,24-33. | X | 6 |
14 | Chúa Nhật | 15 THƯỜNG NIÊN. Đnl 30,10-14; Cl 1,15-20; Lc 10,25-37. Thánh Vịnh Tuần 3. Cù Lâm chầu Thánh Thể. | X | 7 |
15 | Thứ Hai | KÍNH TRỌNG THỂ THÁNH ANRÊ NGUYỄN KIM THÔNG, TRÙM CẢ, TỬ ĐẠO CỦA GIÁO PHẬN. 2 Mcb 6,18.21.24-31; Rm 8,31b-39, Ga 12,24-26. Thánh Bônaventura, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Is 26,7-9.12.16-19; Mt 11,28-30. | Đ Tr | 8 |
16 | Thứ Ba | Đức Mẹ núi Camêlô (Tr). Xh 2,1-15a; Mt 11,20-24. | X | 9 |
17 | Thứ Tư | Xh 3,1-6.9-12; Mt 11,25-27. | X | 10 |
18 | Thứ Năm | Xh 3,13-20; Mt 11,28-30. | X | 11 |
19 | Thứ Sáu | Xh 11,10-12,14; Mt 12,1-8. | X | 12 |
20 | Thứ Bảy | Xh 12,37-42; Mt 12,14-21. | X | 13 |
21 | Chúa Nhật | 16 THƯỜNG NIÊN. St 18,1-10a; Cl 1,24-28; Lc 10,38-42. Thánh Vịnh Tuần 4. Bình Hải chầu Thánh Thể. | X | 14 |
22 | Thứ Hai Đại Thử | Thánh Maria Magđalêna. Lễ nhớ. Dc 3,1-4a hay 2 Cr 5,14-17; Ga 20, 1-2.11-18. | Tr | 15 |
23 | Thứ Ba | Thánh Brigitta, nữ tu (Tr). Xh 14,21-15,1; Mt 12,46-50. | X | 16 |
24 | Thứ Tư | Thánh Sarbelio Makhluf, linh mục (Tr). Xh 16,1-5.9-13; Mt 13,1-9. | X | 17 |
25 | Thứ Năm | THÁNH GIACÔBÊ, TÔNG ĐỒ. LỄ KÍNH. 2 Cr 4,7-15; Mt 20,20-28. | Đ | 18 |
26 | Thứ Sáu | KÍNH TRỌNG THỂ Á THÁNH ANRÊ PHÚ YÊN, THẦY GIẢNG, TỬ ĐẠO CỦA GIÁO PHẬN. 2 Mcb 7,1.20-23.27b-29; 2Cr 6,4-10; Lc 9,23-26. Thánh Gioakim và Thánh Anna, song thân Đức Maria. Lễ nhớ. Hc 44,1.10-15; Mt 13,16-17. | Đ Tr | 19 |
27 | Thứ Bảy | Xh 24,3-8; Mt 13,24-30. | X | 20 |
28 | Chúa Nhật | 17 THƯỜNG NIÊN. St 18,20-32; Cl 2,12-14; Lc 11,1-13. Thánh Vịnh Tuần 1. Cây Rỏi chầu Thánh Thể. | X | 21 |
29 | Thứ Hai | Thánh Martha. Lễ nhớ. 1 Ga 4,7-16; Ga 11,19-27 hay Lc 10, 38-42. | Tr | 22 |
30 | Thứ Ba | Thánh Phêrô Kim ngôn, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Xh 33,7-11;34,5b-9.28; Mt 13,36-43. | X | 23 |
31 | Thứ Tư | Thánh Inhaxiô Lôyôla, linh mục. Lễ nhớ. Xh 34,29-35; Mt 13,44-46. | Tr | 24 |
Ý kiến bạn đọc