Dương lịch | LỊCH PHỤNG VỤ THÁNG SÁU | Màu áo | Âm lịch | |
---|---|---|---|---|
1 | Thứ Bảy | Đầu tháng. Thánh Justinô, tử đạo. Lễ nhớ. Chủng viện dâng thánh lễ cầu nguyện cho ân nhân còn sống và đã qua đời thuộc Hội Phaolô Châu. Hc 51,12-20; Mc 11,27-33 hay 1 Cr 1,18-25; Mt 5,13-19 . | Đ | 23 |
2 | Chúa Nhật | 9 THƯỜNG NIÊN. MÌNH VÀ MÁU THÁNH CHÚA KITÔ. LỄ CẦU CHO GIÁO DÂN. LỄ TRỌNG. St 14,18-20; 1 Cr 11,23-26; Lc 9,11b-17. Ngọc Thạnh chầu Thánh Thể. | Tr | 24 |
3 | Thứ Hai | Thánh Carôlô Lwanga và các bạn tử đạo. Lễ nhớ. Tb 1,3;2,1a-8; Mc 12,1-12. Thánh Vịnh Tuần 1. | Đ | 25 |
4 | Thứ Ba | Tb 2,9-14; Mc 12,13-17. | X | 26 |
5 | Thứ Tư Mang Chủng | Thánh Bônifaciô, giám mục, tử đạo. Lễ nhớ. Tb 3,1-11a.16-17a; Mc 12,18-27. | Đ | 27 |
6 | Thứ Năm | Đầu tháng. Thánh Nobertô, giám mục (Tr). Tb 6,10-11; 7,1.9-17; 8,4-9a; Mc 12,28-34. | X | 28 |
7 | Thứ Sáu | Đầu tháng. THÁNH TÂM CHÚA GIÊSU. LỄ TRỌNG. Ngày thế giới xin ơn thánh hóa các linh mục. Ed 34,11-16; Rm 5,5b-11; Lc 15,3-7. Bổn mạng giáo xứ Lý Sơn, Nam Bình, Phù Mỹ, Quảng Ngãi, Qui Đức và Sông Cầu. | Tr | 29 |
8 | Thứ Bảy | Trái Tim Vô Nhiễm Đức Mẹ. Lễ nhớ. Is 61,9-11; Lc 2,41-51 Bổn mạng giáo xứ Phù Cát. | Tr | 30 |
9 | Chúa Nhật | 10 THƯỜNG NIÊN. 1 V 17,17-24; Gl 1,11-19; Lc 7,11-17. Thánh Vịnh Tuần 2. Qui Hiệp chầu Thánh Thể. | X | 1/5T |
10 | Thứ Hai | 2 Cr 1,1-7; Mt 5,1-12. | X | 2 |
11 | Thứ Ba | Thánh Barnaba, Tông Đồ. Lễ nhớ. Cv 11, 21b-26; 13, 1-3; Mt 10, 7-13. | Đ | 3 |
12 | Thứ Tư | 2 Cr 3,4-11; Mt 5, 17-19. | X | 4 |
13 | Thứ Năm | Thánh Antôn Pađua, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. 2 Cr 3,15-4,6; Mt 5,20-26. | Tr | 5 |
14 | Thứ Sáu | 2 Cr 4,7-15; Mt 5,27-32. | X | 6 |
15 | Thứ Bảy | 2 Cr 5,14-21; Mt 5,33-37. | X | 7 |
16 | Chúa Nhật | 11 THƯỜNG NIÊN. 2 Sm 12,7-10.13; Gl 2,16.19-21; Lc 7,36-8,3 hay Lc 36-50. Thánh Vịnh Tuần 3. Sông Cầu chầu Thánh Thể. | X | 8 |
17 | Thứ Hai | 2 Cr 6,1-10; Mt 5,38-42. | X | 9 |
18 | Thứ Ba | 2 Cr 8,1-9; Mt 5,43-48. | X | 10 |
19 | Thứ Tư | Thánh Romualđô, tu viện trưởng (Tr). 2 Cr 9,6-11; Mt 6,1-6.16-18. | X | 11 |
20 | Thứ Năm | 2 Cr 11,1-11; Mt 6,7-15. | X | 12 |
21 | Thứ Sáu Hạ Chí | Thánh Luy Gonzaga, tu sĩ. Lễ nhớ. 2 Cr 11,18.21b-30; Mt 6,19-23. | Tr | 13 |
22 | Thứ Bảy | Thánh Paulinô, giám mục Nôla (Tr); thánh Gioan Fisher, giám mục, tử đạo và thánh Tôma More, tử đạo (Đ). 2 Cr 12,1-10; Mt 6,24-34. | X | 14 |
23 | Chúa Nhật | 12 THƯỜNG NIÊN. Dcr 12,10-11;13,1; Gl 3,26-29; Lc 9,18-24. Thánh Vịnh Tuần 4. Nam Bình chầu Thánh Thể. Chiều: LỄ VỌNG SINH NHẬT THÁNH GIOAN TẨY GIẢ (Tr). Gr 1,4-10; 1Pr 1,8-12; Lc 1,5-17 | X | 15 |
24 | Thứ Hai | SINH NHẬT THÁNH GIOAN TẨY GIẢ. LỄ TRỌNG. Is 49,1-6; Cv 13,22-26; Lc 1,57-66.80. | Tr | 16 |
25 | Thứ Ba | St 13.2.5-18; Mt 7,6.12-14. | X | 17 |
26 | Thứ Tư | St 15,1-12.17-18; Mt 7,15-20. | X | 18 |
27 | Thứ Năm | Thánh Cyrillô thành Alexandria, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). St 16,1-12.15-16; Mt 7,21-29. | X | 19 |
28 | Thứ Sáu | Thánh Irênê, giám mục, tử đạo. Lễ nhớ. St 17,1.9-10.15-2; Mt 8,1-4. Chiều: LỄ VỌNG THÁNH PHÊRÔ VÀ THÁNH PHAOLÔ, TÔNG ĐỒ. Cv 3,1-10; Gl 1,11-20; Ga 21,15-19. | Đ | 20 |
29 | Thứ Bảy | THÁNH PHÊRÔ VÀ THÁNH PHAOLÔ, TÔNG ĐỒ. LỄ TRỌNG. LỄ CẦU CHO GIÁO DÂN. Cv 12,1-11; Tm 4,6-8.17-18; Mt 16,13-19. Bổn Mạng Đức Cha Phêrô và cha Tổng Đại Diện. Bổn mạng giáo xứ Gò Duối và Hoa Châu. | Đ | 21 |
30 | Chúa Nhật | 13 THƯỜNG NIÊN. 1 V 19,16b.19-21; Gl 5,1.13-18; Lc 9,51-62. (Không kính các thánh tử đạo tiên khởi của giáo đoàn Rôma). Thánh Vịnh Tuần 1. Khiết Tâm chầu Thánh Thể. | X | 22 |
Ý kiến bạn đọc