Dương lịch | Ý LỄ TRONG THÁNG | Màu áo | Âm lịch | |
---|---|---|---|---|
1 | Chúa Nhật | 4 THƯỜNG NIÊN. Đnl 18,15-20; 1 Cr 7,32-35; Mc 1,21-28. Thánh Vịnh Tuần 4. Vườn Vông chầu Thánh Thể. | X | 13/12 |
2 | Thứ Hai | DÂNG CHÚA GIÊSU TRONG ĐỀN THÁNH (LỄ NẾN). LỄ KÍNH. Ngày cầu nguyện cho đời sống thánh hiến. Ml 3,1-4; Dt 2,14-18; Lc 2,22-40 (hay 22-32) | Tr | 14 |
3 | Thứ Ba | Thánh Blasiô, giám mục, tử đạo ; thánh Ansgariô, giám mục (Tr). Dt 12,1-4; Mc 5,21-43. | X | 15 |
4 | Thứ Tư Lập xuân | Kỷ niệm giáp năm năm ngày tấn phong Giám mục của Đức Cha Matthêô Nguyễn Văn Khôi. Dt 12,4-7.11-15; Mc 6,1-6. | X | 16 |
5 | Thứ Năm | Đầu tháng. Thánh Agata, đồng trinh, tử đạo. Lễ nhớ. Dt 12,18-19.21-24; Mc 6,7-13. | Đ | 17 |
6 | Thứ Sáu | Đầu tháng. Thánh Phaolô Miki và các bạn, tử đạo. Lễ nhớ. Dt 13,1-8; Mc 6,14-29 hay Gl 2,9-20; Mt 28,16-20. | Đ | 18 |
7 | Thứ Bảy | Đầu tháng. Chủng viện dâng Thánh Lễ cầu nguyện cho ân nhân thuộc Hội Phaolô Châu còn sống và đã qua đời. Dt 13,15-17.20-21; Mc 6,30-34. | X | 19 |
8 | Chúa Nhật | 5 THƯỜNG NIÊN. G 7,1-4.6-7; 1 Cr 9,16-19.22-23; Mc 1,29-39. Thánh Vịnh Tuần 1. Kim Châu chầu Thánh Thể. | X | 20 |
9 | Thứ Hai | St 1,1-19; Mc 6,53-56. | X | 21 |
10 | Thứ Ba | Lễ giỗ cầu nguyện cho các giáo sĩ qua đời trong giáo phận. Thánh Scholastica, đồng trinh. Lễ nhớ. St 1,20-2,4a; Mc 7,1-13. | Tr | 22 |
11 | Thứ Tư | Đức Mẹ Lộ Đức (Tr). Ngày quốc tế bệnh nhân. St 2,4b-9.15-17; Mc 7,14-23 (hay lễ về Đức Mẹ: Is 66,10-14; Ga 2,1-11). | X | 23 |
12 | Thứ Năm | St 2,18-25; Mc 7,24-30. | X | 24 |
13 | Thứ Sáu | St 3,1-8; Mc 7,31-37. | X | 25 |
14 | Thứ Bảy | Thánh Cyrillô, đan sĩ và thánh Mêthôđiô, giám mục. Lễ nhớ. St 3,9-24; Mc 8,1-10. | Tr | 26 |
15 | Chúa Nhật | 6 THƯỜNG NIÊN. Lv 13,1-2.45-46; 1 Cr 10,31-11,1; Mc 1,40-45. Th. Vịnh Tuần 2. Gò Thị chầu Thánh Thể. | X | 27 |
16 | Thứ Hai | St 4,1-15.25; Mc 8,11-13. | X | 28 |
17 | Thứ Ba | Bảy thánh lập Dòng Tôi Tớ Đức Mẹ (Tr). St 6,5-8;7,1-5.10; Mc 8,14-21. | X | 29 |
MÙA CHAY «Mùa Chay nhằm chuẩn bị cử hành Lễ Vượt Qua. Phụng vụ Mùa Chay giúp các dự tòng và các tín hữu, cử hành mầu nhiệm Vượt Qua. Các dự tòng được chuẩn bị qua những giai đoạn khác nhau của việc nhập đạo, còn các tín hữu thì qua việc tưởng niệm bí tích Thánh Tẩy và việc sám hối» (AC 27). | ||||
18 | Thứ Tư | LỄ TRO. Ge 2,12-18; 2 Cr 5,20-6,2; Mt 6,1-6.16-18. Việc giữ chay và kiêng thịt được dời đến Thứ Tư ngày 25.02. | Tm | 30 |
1. Về luật giữ chay và kiêng thịt Giáo luật điều 1251 dạy «Thứ Tư Lễ Tro và Thứ Sáu Tuần Thánh, phải giữ chay và kiêng thịt». Tuổi giữ chay: giáo luật điều 1252, dạy «Mọi người từ tuổi thành niên cho đến khi bắt đầu 60 tuổi, thì phải giữ chay»; và giáo luật điều 97 khoản 1 quy định «ai đã được 18 tuổi tròn mới là thành niên». Tuổi kiêng thịt: «Buộc những người từ 14 tuổi tròn» (giáo luật điều 1252). 2. Về việc làm phép tro và xức tro Tro làm phép hôm nay được đốt từ những lá đã được làm phép trong Lễ Lá năm trước. Trong thánh lễ, sau bài Tin Mừng và bài giảng, thì làm phép tro và xức tro. Vì vậy bỏ phần Sám Hối Đầu Lễ. Cũng có thể làm phép tro và xức tro, ngoài thánh lễ. Trong trường hợp này, nếu tiện, thì cử hành Phụng Vụ Lời Chúa (ca nhập lễ, lời nguyện, các bài đọc với các bài ca... như trong thánh lễ); tiếp đến là bài giảng, rồi làm phép tro và xức tro. Nghi thức kết thúc bằng lời nguyện cho mọi người, tức lời nguyện tín hữu. Tại Việt Nam, Tòa Thánh cho phép chủ tế được dùng những người không có chức thánh giúp xức tro. 3. Trong Mùa Chay, không được chưng hoa trên bàn thờ và chỉ được dùng nhạc cụ để đệm cho giọng hát mà thôi; trừ Chúa Nhật IV Mùa Chay, lễ trọng, lễ kính. Có thể dùng màu hồng trong ngày Chúa Nhật IV Mùa Chay (CE 41, 252, 300). Các ngày trong tuần Mùa Chay: không được cử hành thánh lễ ngoại lịch và thánh lễ cầu hồn hằng ngày (IM 376). Chỉ được cử hành thánh lễ tuỳ nhu cầu, nếu có nhu cầu và lợi ích mục vụ quan trọng đòi hỏi (IM 376). Nếu muốn kính nhớ một vị thánh ghi trong lịch ngày hôm đó, có thể cử hành như sau: a. Các Giờ kinh Phụng vụ Giờ Kinh Sách: sau khi đọc bài các giáo phụ (lấy trong phần riêng về mùa với câu xướng đáp), đọc thêm tiểu sử vị thánh nhớ ngày hôm đó, và lời nguyện về vị thánh để kết thúc. Giờ Kinh Sáng và Kinh Chiều: sau lời nguyện về mùa (bỏ câu kết thúc), có thể thêm điệp ca (riêng hay chung) và lời nguyện về vị thánh rồi mới kết thúc (Văn kiện trình bày và quy định Các Giờ Kinh Phụng Vụ, số 238-239). b. Thánh lễ Cử hành thánh lễ theo ngày phụng vụ, nhưng có thể đọc lời nguyện nhập lễ của lễ nhớ, nếu lễ nhớ được ghi trong lịch ngày đó (IM 316a). Về việc cử hành thánh lễ tuỳ nhu cầu cũng như thánh lễ cầu cho các tín hữu đã qua đời, xin xem phần “Những điều cần biết trước” ở đầu lịch. Trong thánh lễ và các Giờ kinh Phụng vụ, bỏ không đọc “Allêluia” mỗi khi gặp. Trong các lễ trọng và lễ kính, và trong các cử hành riêng biệt, đọc Thánh Thi “Lạy Thiên Chúa - Te Deum” và Kinh Vinh Danh. Khi cử hành bí tích hôn phối, trong cũng như ngoài thánh lễ, vẫn đọc lời cầu nguyện cho đôi tân hôn; nhưng khuyên đôi tân hôn nên ý thức về đặc tính của mùa phụng vụ này (OCM 11). LƯU Ý: Hôm nay là ngày cuối năm Giáp Ngọ, có thể cử hành lễ ngoại lịch (IM 374). Ba ngày tết năm Ất Mùi trùng với ngày thường của Mùa Chay. Vì nhu cầu và vì lợi ích mục vụ quan trọng Giám Mục giáo phận cho phép cử hành thánh lễ ngoại lịch (IM 374). | ||||
NĂM ÂM LỊCH TẾT ẤT MÙI | ||||
19 | Thứ Năm Vũ Thủy | MỒNG MỘT TẾT ẤT MÙI. CẦU BÌNH AN CHO NĂM MỚI. Lễ Giao Thừa: Ds 6,22-27; 1Tx 5,16-22.28 ; Mt 5,1-10. Lễ Tân Niên: St 1,14-18 ; Pl 4,4-8 ; Mt 6,25-34. | Tm | 1/1T |
20 | Thứ Sáu | MỒNG HAI TẾT. KÍNH NHỚ ÔNG BÀ TỔ TIÊN. Hc 44,1.10-15 ; Ep 6,1-4.18-23 ; Lc 1,67-75. | Tm | 2 |
21 | Thứ Bảy | MỒNG BA TẾT. THÁNH HÓA CÔNG ĂN VIỆC LÀM. St 2,4b-9.15 ; Cv 20,32-35 ; Ga 5,16-20. Thánh Phêrô Đamianô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Is 58,9b-14; Lc 5,27-32. | Tm | 3 |
22 | Chúa Nhật | 1 MÙA CHAY. St 9,8-15; 1Pr 3,18-22; Mc 1,12-15. Không nhớ Lập Tông Tòa Thánh Phêrô. Thánh Vịnh Tuần 1. Sông Cạn chầu Thánh Thể. | Tm | 4 |
23 | Thứ Hai | Thánh Pôlicarpô, giám mục, tử đạo. Lv 19,1-2.11-18; Mt 25,31-46. | Tm | 5 |
24 | Thứ Ba | Is 55,10-11; Mt 6,7-15. | Tm | 6 |
25 | Thứ Tư | Giữ chay và kiêng thịt. Gn 3,1-10; Lc 11,29-32. | Tm | 7 |
26 | Thứ Năm | Et 14,1.3-5.12-14; Mt 7,7-12. | Tm | 8 |
27 | Thứ Sáu | Ed 18,21-28; Mt 5,20-26. | Tm | 9 |
28 | Thứ Bảy | Đnl 26,16-19; Mt 5,43-48. | Tm | 10 |
thường niên, thánh thể, thứ hai, cầu nguyện, đời sống, thứ ba, giám mục, thứ tư, lập xuân, kỷ niệm, giáp năm, tấn phong, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủng viện, ân nhân, qua đời, giáo sĩ, quốc tế, tôi tớ
Ý kiến bạn đọc