Giáo Phận Tông Tòa Qui Nhơn
(Vicariat Apostolique de Quinhon)
Tên cũ : Đông Đàng Trong (Cochinchine Orientale)
Diện tích : 34.400 cây số vuông – gồm 6 tỉnh : Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Nha Trang và Phan Rang.
Dân số : 2.400.000 người – Công giáo : 68.233 người
I. HÀNG GIÁO PHẨM
1. Giáo phận tông tòa Đàng Trong, 1659-1844
- Pierre Lambert de la Motte, Giám mục hiệu tòa Bérythe, 1659-1679
- Guillaume Mahot, Giám mục hiệu tòa Bide, 1680-1684
- Francois Pérez, Giám mục hiệu tòa Bugie, 1691-1728 (*)
- Alexandre de Alexandris, Giám mục hiệu tòa Nabuce, 1728-1738
- Armand Lefèbvre, Giám mục hiệu tòa Noelène, 1741-1760
- Guillaume Piguel, Giám mục hiệu tòa Canathe, 1762-1771
- Pierre Pigneau de Béhaine, Giám mục hiệu tòa Adran, 1771-1799
- Jean Baptiste Taberd, Giám mục hiệu tòa Isauropolis, 1827-1840
- Chân phước Étienne Cuénot, Giám mục hiệu tòa Métellopolis, 1840-1844
2. Giáo phận tông tòa Đông Đàng Trong
- Chân phước Étienne Cuénot, Giám mục hiệu tòa Métellopolis, 1844-1861
- Eugène Charbonnier, Giám mục hiệu tòa Domitiopolis, 1864-1878
- Louis Galibert, Giám mục hiệu tòa Eno, 1879-1883
- Francois-Xavier Van Camelbeke, Giám mục hiệu tòa Hiérocésarée, 1844-1901
- Damien Grangeon, Giám mục hiệu tòa Utine, 1902-1824
3. Giáo phận tông tòa Qui Nhơn
- Damien Grangeon, Giám mục hiệu tòa Utine, 1924-1929 (mất năm 1933)
II. NHÂN SỰ
Giám mục tông tòa : Đức cha Augustin Tardieu (Đức cha Phú), sinh ngày 16 tháng Mười 1872 tại Montrodat, Giáo phận Mende, học trung cấp tại Tiểu chủng viện Marvejols, học triết tại Chủng viện Mende, và thần học tại Chủng viện Thừa sai hải ngoại, nơi ngài gia nhập vào tháng Chín 1893. Thụ phong linh mục ngày 27 tháng Bảy 1897, ngài đến Đông Đàng Trong vào ngày 4 tháng Tám 1897. Làm giáo sư Tiểu chủng viện Đại An năm 1899, cha sở Gia Hựu năm 1910, cha sở Bàu gốc năm 1902 ; Giáo sư Tiểu chủng viện Lòng Sông và phụ trách Án xin phong thánh các Tử Đạo năm 1904, cha sở Hội Đức năm 1909, Trà Kiệu năm 1916. Bề trên Đại chủng viện năm 1922, ngài được bổ nhiệm làm giám mục tông tòa, hiệu tòa Vada, do sắc lệnh ngày 19 tháng Mười Hai 1929, và được Khâm sứ tòa thánh Dreyer tấn phong ngày 1 tháng Năm 1930 tại Lòng Sông.
Tòa giám mục : Nhà chung, Qui Nhơn,
Tổng đại diện : Jules Labiausse (Cha chính Sáng) [(chịu chức năm) 1897]
Quản lý : Julien Jean (Gioan) [1897]
Emile Perreaux (Qui) [1900]
Charles Dorgeville (Sĩ) [1904]
1. Hạt Quảng Nam (Tourane)
8 địa sở và 1 họ nhánh : 10.377 giáo dân
1. QUẢNG NAM
Địa chỉ : Nhà chung, Quảng Nam
Pierre Sanctuaire (Khánh) [1902] Cha sở, Hạt trưởng
Paul Thông [1935] cha phó
Trường : 1 Học sinh : 120
Họ đạo: 1 Giáo dân : 1.255
2. CỒN DẦU
Địa chỉ : Cồn Dầu, Quảng Nam
Pierre Chánh [1906] Cha sở
Trường : 1 Học sinh : 39
Họ đạo: 1 Giáo dân : 560
3. AN NGÃI
Địa chỉ : An Ngãi, Quảng Nam
Michel Lành [1925] Cha sở
Họ đạo: 5 Giáo dân: 1.844
4. PHÚ TRUNG
Địa chỉ: Phú Trung, Quảng Nam
Pierre Sinh [1927] Cha sở
Trường: 1 Học sinh: 50
Họ đạo: 4 Giáo dân: 1.136
5. PHÚ THƯỢNG
Địa chỉ: Phú Thượng, Quảng Nam
Emile Laborier (Hảo) [1911] Cha sở
Họ đạo: 4 Giáo dân: 1.425
- Phước viện Mến Thánh Giá
Marthe Thông, Bà nhất; 13 nữ tu
6. LỆ SƠN
Địa chỉ: Lệ Sơn, Hội An, Quảng Nam
Jean Như [1929] Cha sở
Họ đạo: 9 Giáo dân: 1.134
7. PHƯỚC KIỀU
Địa chỉ: Phước Kiều, Hội An, Quảng Nam
Pierre Gallioz (Thiết) [1907] Cha sở
Joseph Liên [1910] Tuyên úy các nữ tu Franciscaines (F.M.M)
Họ đạo: 5 Giáo dân: 416
8. TRÀ KIỆU và họ nhánh LA THÁP
Địa chỉ: Trà Kiệu, Hội An, Quảng Nam
La Tháp, Hội An, Quảng Nam
Paul Valour (Lực) [1932] Cha sở
Jean Suất [1929] Cha phó
Trường: 1 Học sinh: 100
Họ đạo: 15 Giáo dân: 2.606
- Phước viện Mến Thánh Giá
Marthe Soát, Bà nhất; 21 nữ tu
2. Hạt Tam Kỳ
6 địa sở và 6 họ nhánh: 8.181 giáo dân
1. TAM KỲ và họ nhánh PHÚ THẠNH
Địa chỉ: Nhà chung, Tam Kỳ, Quảng Nam
Phú Thạnh, Tam Kỳ, Quảng Nam
Simon Vận [1910] Cha sở, Hạt trưởng
Họ đạo: 8 Giáo dân: 953
- TÂN AN, họ nhánh
Địa chỉ: Tân An, Tam Kỳ, Quảng Nam
Jacques Thiên [1927] Cha phụ trách
Họ đạo: 5 Giáo dân: 332
- THUẬN YÊN, họ nhánh
Địa chỉ: Thuận Yên, Tam Kỳ, Quảng Nam
Dominique Phận [1933] Cha phụ trách
Trường: 1 Học sinh: 27
Họ đạo: 5 Giáo dân: 565
- TỨ CHÁNH, họ nhánh
Địa chỉ: Tứ Chánh, Tam Kỳ, Quảng Nam
Francois Hiền [1935] Cha phụ trách
Họ đạo: 3 Giáo dân: 232
2. AN SƠN
Địa chỉ: An Sơn, Tam Kỳ, Quảng Nam
Thomas Đức [1925] Cha sở
Họ đạo: 5 Giáo dân: 740
- VÂN ĐỎA, họ nhánh
Địa chỉ: Vân Đỏa, Tam Kỳ, Quảng Nam
Joseph Hiếu [1937] Cha phụ trách
Họ đạo: 4 Giáo dân: 608
3. LA NANG
Địa chỉ: La Nang, Hội An, Quảng Nam
Pierre Khoa [1910] Cha sở
Họ đạo: 15 Giáo dân: 1.138
4. ÁI NGHĨA
Địa chỉ: Ái Nghĩa, Hội An, Quảng Nam
Joseph Ái [1920] Cha sở
Trường: 1 Học sinh: 50
Họ đạo: 9 Giáo dân: 1.077
- Ô GIA, họ nhánh
Địa chỉ: Ô Gia, Hội An, Quảng Nam
Michel Bá [1931] Cha phụ trách
5. PHÚ HƯƠNG
Địa chỉ: Phú Hương, Hội An, Quảng Nam
Joseph Tí [1919] Cha sở
Họ đạo: 9 Giáo dân: 377
6. HOẰNG PHƯỚC
Địa chỉ: Hoằng Phước, Hội An, Quảng Nam
Matthieu Đại [1931] Cha sở
Trường: 1 Học sinh: 49
Họ đạo: 11 Giáo dân: 1.212
3. Hạt Quảng Ngãi
6 địa sở và 3 họ nhánh: 7.976 giáo dân
1. CÙ VÀ
Địa chỉ: Cù Và, Quảng Ngãi
Thomas Luận [1923] Cha sở, Hạt trưởng
Trường: 2 Học sinh: 50
Họ đạo: 3 Giáo dân: 1.254
- Phước viện Mến Thánh Giá
Anna Hiên, Bà nhất; 22 nữ tu
- TÂN LỘC, họ nhánh
Địa chỉ: Tân Lộc, Quảng Ngãi
Pierre Lưu [1937] Cha phụ trách
Trường: 2 Học sinh:35
Họ đạo: 6 Giáo dân: 859
2. TRUNG TÍN
Địa chỉ: Trung Tín, Quảng Ngãi
André Tường [1923] Cha sở
Trường: 1 Học sinh: 80
Họ đạo: 9 Giáo dân: 1.513
3. PHÚ HÒA
Địa chỉ: Phú Hòa, Quảng Ngãi
Pierre Quí [1931] Cha sở
Trường: 1 Học sinh: 50
Họ đạo: 6 Giáo dân: 1.137
4. CHÂU ME
Địa chỉ: Châu Me, Quảng Ngãi
Pierre Châu [1913] Cha sở
Trường : 1 Học sinh : 47
Họ đạo: 6 Giáo dân : 858
- KỲ TÂN, Họ nhánh
Địa chỉ : Kỳ Tân, Quảng Ngãi
Pierre Ân [1933] Cha phụ trách
Trường : 1 Học sinh : 40
Họ đạo: 7 Giáo dân : 639
5. BÀU GỐC
Địa chỉ : Bàu Gốc, Quảng Ngãi
Michel Thiên [1895] Cha sở
Họ đạo: 7 Giáo dân : 695
- PHÚ VANG, Họ nhánh
Địa chỉ : Phú Vang, Quảng Ngãi
Simon Sánh [1936] Cha phụ trách
Họ đạo: 6 Giáo dân : 433
6. TRÀ CÂU
Địa chỉ : Trà Câu, Quảng Ngãi
Pierre Ninh [1915] Cha sở
Họ đạo: 7 Giáo dân : 588
4. Hạt Gia Hựu
6 địa sở và 1 họ nhánh : 6.765 giáo dân
1. GIA HỰU
Địa chỉ : Gia Hựu, Tam Quan, Bình Định
Francois Jamet (Minh) [1910] Cha sở, Hạt trưởng
Pierre Tư [1927] Cha phó
Trường : 3 Học sinh : 120
Họ đạo: 10 Giáo dân : 2.155
- Phước viện Mến Thánh Giá
Marthe Thục, Bà nhất ; 8 nữ tu
2. HỘI ĐỨC
Địa chỉ : Hội Đức, Bồng Sơn, Bình Định
Pierre Nhì [1913] Cha sở
Họ đạo: 15 Giáo dân : 1.101
3. THÁC ĐÁ
Địa chỉ : Thác Đá, Bồng Sơn, Bình Định
Antoine Thạnh [1915] Cha sở
Trường : 1 Học sinh : 30
Họ đạo: 7 Giáo dân : 635
4. ĐỒNG DÀI
Địa chỉ : Đồng Dài, Bồng Sơn, Bình Định
Pierre Lệ [1911] Cha sở
Họ đạo: 5 Giáo dân : 481
5. ĐỒNG QUẢ
Địa chỉ : Đồng Quả, Bồng Sơn, Bình Định
Jean B. Quảng [1927] Cha sở
Trường : 1 Học sinh : 45
Họ đạo: 7 Giáo dân : 1.329
- GIA CHIỂU, Họ nhánh
Địa chỉ : Gia Chiểu, Bồng Sơn, Bình Định
Jacques Thuận [1929] Cha phụ trách
Họ đạo: 3 Giáo dân : 561
6. NƯỚC NHỈ
Địa chỉ : Nước Nhỉ, Phù Mỹ, Bình Định
Bertrand Etcheberry (Ân) [1907] Cha sở
Họ đạo: 7 Giáo dân : 503
5. Hạt Gò Thị
6 địa sở và 4 họ nhánh : 10.621 giáo dân
1. GÒ THỊ
Địa chỉ : Gò Thị, Qui Nhơn, Bình Định
Francois Vĩ [1912] Cha sở, Hạt trưởng
Paul Dẫn [1937] Cha phó
Trường : 3 Học sinh : 142
Họ đạo : 5 Giáo dân : 2.100
- Học viện dòng: 32
- Phước viện Mến Thánh Giá
Anna Thanh, Bà nhất ; 5 nữ tu
- LẠC ĐIỀN
Địa chỉ: Lạc Điền, Qui Nhơn, Bình Định
Pierre Quyển [1929] cha phụ trách
Trường: 1 Học sinh: 48
Họ đạo: 7 Giáo dân: 1.168
2. TÂN DINH
Địa chỉ: Tân Dinh, Qui Nhơn, Bình Định
Joseph Miễn [1903] Cha sở
Trường: 1 Học sinh: 50
Họ đạo: 8 Giáo dân:1.976
- TIỂU CHỦNG VIỆN
Địa chỉ: Lòng Sông, Qui Nhơn, Bình Định
Joseph Clause (Hồng) [1926] Bề trên
Antoine Châu [1901] Giáo sư
Paul Chánh [1929] Quản lý
Marc Lefèbvre (Kim) [1933] Giáo sư
Pierre Quá [1933] Giáo sư
Antoine Mầu [1935] ,,
Pierre Tịch [1935] ,,
Antoine Thuận [1937] ,,
Chủng sinh: 127
- Phước viện Mến Thánh Giá
Elisabeth Tin, Bà nhất; 26 nữ tu
3. NAM BÌNH
Địa chỉ : Nam Bình, Qui Nhơn, Bình Định
Jacques Chỉ [1900] Cha sở
Trường : 1 Học Sinh : 65
Họ đạo: 4 Giáo dân : 527
- VĨNH MINH, Họ nhánh
Địa chỉ : Vĩnh Minh, Qui Nhơn, Bình Định
Francois Ban [1924] Cha phụ trách
Họ đạo : 8 Giáo dân : 1.031
4. ĐẠI AN và họ nhánh PHƯƠNG PHI
Địa chỉ: Đại An, Bình Định
Phương Phi, Bình Định
Pierre Phước [1923] Cha sở
Trường: 1 Học sinh: 40
Họ đạo: 15 Giáo dân: 1.368
- Nhà hưu dưỡng các linh mục Việt Nam
Antoine Linh [1908] Bề trên
Joachim Thường [1900]
Simon Thọ [1908]
Thomas Đoán [1922]
Etienne Truyện [1922]
5. KIỀU ĐÔNG
Địa chỉ: Kiều Đông, Bình Định
Paul Tuần [1922] Cha sở
Philippe Khiêm [1900] linh mục nghĩ hưu
Họ đạo: 6 Giáo dân: 408
6. TRUÔNG DỐC
Địa chỉ: Truông Dốc, Bình Định
Joachim Sử [1925] Cha sở
Trường: 1 Học sinh: 80
Họ đạo: 9 Giáo dân: 1.405
- CÂY RỎI, Họ nhánh
Địa chỉ: Cây Rỏi, Phù Mỹ, Bình Định
Jean B. Hộ [1907] Cha phụ trách
Họ đạo : 6 Giáo dân : 638
6. Hạt Qui Nhơn
7 địa sở : 6.360 giáo dân
1. QUI NHƠN
Địa chỉ : Nhà chung, Qui Nhơn, Annam
Jules Labiausse (Sáng) [1897] Cha sở, Hạt trưởng
Paul Bàn [1933] Cha phó
Trường : 3 Học sinh : 410
Họ đạo : 4 Giáo dân : 1.316
- ĐẠI CHỦNG VIỆN
Guillaume David (Yên) [1905] Bề trên
Camille Romer (Triết) [1925] Giáo sư
Pierre Tín [1925] Giáo sư
Pierre Gauthier (Báu) [1935] Giáo sư
Đại chủng sinh : 51
- Phước viện Mến Thánh Giá
Marthe Tình, Bà nhất ; 15 nữ tu
- NHÀ IN QUI NHƠN
Pierre Huy [1919] Giám đốc
Pierre Cơ [1921]
2. QUI HÒA
Địa chỉ : Qui Hòa, Qui Nhơn, Bình Định
Gabriel Nicolas (Cận) [1900] Cha sở
Họ đạo : 2 Giáo dân : 413
3. NGỌC THẠNH
Địa chỉ : Ngọc Thạnh, Qui Nhơn, Bình Định
Benoit Hiến [1925] Cha sở
Họ đạo : 10 Giáo dân : 612
4. KIM CHÂU
Địa chỉ : Kim Châu, Bình Định
Paul Bường [1927] Cha sở
Paul Biên [1927] Cha phó
Trường : 2 Học sinh : 120
Họ đạo : 13 Giáo dân : 1.589
- Học viện dòng: 70
- Phước viện Mến Thánh Giá
Marie Khẩn, Bà nhất ; 9 nữ tu
5. TRƯỜNG CỬU
Địa chỉ : Trường Cửu, Bình Định
Jean B. Hậu [1912] Cha sở
Họ đạo : 10 Giáo dân : 597
6. ĐỒNG PHÓ
Địa chỉ : Đồng Phó, Phú Phong, Bình Định
Antoine Chẩm [1924] Cha sở
Họ đạo : 5 Giáo dân : 373
7. KỲ BƯƠNG
Địa chỉ : Kỳ Bương, Phú Phong, Bình Định
Paul Thi [1925] Cha sở
Họ đạo : 9 Giáo dân : 1.451
7. Hạt Phú Yên
7 địa sở : 4.467 giáo dân
1. MẰNG LĂNG
Địa chỉ : Mằng Lăng, Sông Cầu, Phú Yên
Jacques Dung [1902] Cha sở, Hạt trưởng
Augustin Long [1933] Cha phó
Trường : 1 Học sinh : 60
Họ đạo : 14 Giáo dân : 1.810
- Phước viện Mến Thánh Giá
Anne Bổn, Bà nhất ; 36 nữ tu
2. SÔNG CẦU
Địa chỉ : Nhà chung, Sông Cầu, Phú Yên
Paul Huấn [1904] Cha sở
Trường : 1 Học sinh : 20
Họ đạo : 3 Giáo dân : 304
3. ĐỒNG TRE
Địa chỉ : Đồng Tre, Sông Cầu, Phú Yên
Thomas Thiện [1901] Cha sở
Trường : 1 Học sinh : 30
Họ đạo : 5 Giáo dân : 459
4. TRÀ KÊ
Địa chỉ : Trà Kê, Củng Sơn, Phú Yên
Simon Tôn [1921] Cha sở
Họ đạo : 6 Giáo dân : 381
5. TỊNH SƠN
Địa chỉ : Tịnh Sơn, Củng Sơn, Phú Yên
Simon Tôn, Cha sở
Họ đạo : 3 Giáo dân : 415
6. HOA CHÂU
Địa chỉ : Hoa Châu, Tuy Hòa, Phú Yên
Augustin Thìn [1912] Cha sở
Họ đạo : 4 Giáo dân : 448
7. HOA VÔNG
Địa chỉ : Hoa Vông, Tuy Hòa, Phú Yên
Simon Phiến [1917] Cha sở
Họ đạo : 9 Giáo dân : 650
8. Hạt Nha Trang
6 Địa sở : 6.712 giáo dân
1. BÌNH CANG
Địa chỉ : Bình Cang, Nha Trang – Thành
Ernest Garrigues (Liêm) [1903] Cha sở, Hạt trưởng
Trường : 3 Học sinh : 105
Họ đạo : 4 Giáo dân : 1.057
- Phước viện Mến Thánh Giá
Anne Thứ, Bề trên ; 17 nữ tu
2. VẠN GIẢ
Địa chỉ : Vạn Giả, Ninh Hòa, Nha Trang
Thomas Tới [1921] Cha sở
Trường : 2 Học sinh : 103
Họ đạo : 3 Giáo dân : 855
3. NINH HÒA
Địa chỉ : Nhà chung, Ninh Hòa, Nha Trang
Pierre Kính [1916] Cha sở
Trường : 1 Học sinh : 55
Họ đạo : 3 Giáo dân : 825
4. NHA TRANG
Địa chỉ : Nhà chung, Nha Trang
Jean Tourte (Quí) [1929] Cha sở
Francois X. Thung [1906] Tuyên úy các sư huynh
Trường: 4 Học sinh: 200
Họ đạo: 1 Giáo dân: 703
5. CHỢ MỚI
Địa chỉ: Chợ Mới, Nha Trang
Jean Tourte, Cha sở
Trường : 1 Học sinh : 45
Họ đạo : 3 Giáo dân : 1.089
6. HÀ DỪA
Địa chỉ : Hà Dừa, Nha trang – Thành
Etienne Bính [1925] Cha sở
Louis Chiếu [1935] Cha phó
Trường : 2 Học sinh : 106
Họ đạo : 8 Giáo dân : 2.183
9. Hạt Phan Rang
3 địa sở và 1 họ nhánh : 6.768 giáo dân
1. DINH THỦY
Địa chỉ : Dinh Thủy, Phan Rang
Pierre-Marie Le Darré (Châu) [1901], Cha sở, Hạt trưởng
Joachim Mười [1937] Cha phó
Trường : 2 Học sinh : 130
Họ đạo : 7 Giáo dân : 2.451
- Phước viện Mến Thánh Giá
Anne Tòng, Bà nhất ; 20 nữ tu
2. RỪNG LAI
Địa chỉ : Rừng Lai, Tháp Chàm, Phan Rang
Pierre Jeanningros (Vị) [1937], Cha sở
Trường : 1 Học sinh : 52
Họ đạo : 4 Giáo dân : 794
3. HỘ DIÊM
Địa chỉ : Hộ Diêm, Phan Rang
Marcel Piquet (Lợi) [1912] Cha sở
André Lễ [1935] Cha phó
Trường : 2 Học sinh : 145
Họ đạo : 3 Giáo dân : 2.383
- GÒ ĐỀN, Họ nhánh
Địa chỉ : Gò Đền, Phan Rang
Joachim Thủ [1920] Cha phụ trách
Trường : 1 Học sinh : 45
Họ đạo : 4 Giáo dân : 1.140
III. CÁC CỘNG ĐOÀN DÒNG TU
1. DÒNG THÁNH GIUSE
Tập viện ở Kim Châu, Bình Định
Hoạt động : Dạy sơ cấp và tiểu học. Dạy giáo lý trong các địa sở.
Nhân sự : Jean Sion (Khâm) [1920] Bề trên
Thomas Thiềng [1904] Giáo sư
Các thầy khấn : 40
Đệ tử, thỉnh sinh, tập sinh : 70
2. CISTERCIENS DE LÉRIN ở Mỹ Ca
Dòng chiêm niệm, không hoạt động tông đồ bên ngoài
Nhân sự : Pierre Paulin, Bề trên
Tu sĩ khấn (gồm cả 3 linh mục) : 10
Thỉnh sinh và tập sinh : 19
3. DÒNG ANH EM HÈN MỌN (O.F.M.) ở Nha Trang
Hoạt động: Tập viện
Nhân sự: …., Bề trên
4. DÒNG SƯ HUYNH CÁC TRƯỜNG CÔNG GIÁO (LA SALLE)
Giám tỉnh: Donatien Jules, Nha Trang
A. Nhà Jean Baptiste de La Salle ở Nha Trang
Hoạt động : Đệ tử viện, Tập viện. Kinh viện. Nhà hưu
Nhân sự : Vauthier Joseph, Giám đốc
Các sư huynh (gồm 13 người Việt) : 19
Đệ tử : 63
Thỉnh sinh và Tập sinh : 14
Kinh viện: 29
B. Trường Gagelin ở Qui Nhơn
Hoạt động : dạy tiểu học
Nhân sự : Cyrille, Giám đốc
Các sư huynh Việt : 5
Phụ tá giáo dân : 4
Học sinh (nội trú 40 – 70 Công giáo) : 200
5. CÁC NỮ TU SAINT-PAUL DE CHARTRES
A. Tập viện Dòng Mến Thánh Giá ở Gò Thị
Nhân sự : Sr. Marie-de-Lorette, Bề trên
Khấn sinh : 55
Đệ tử, Thỉnh sinh, Tập sinh : 32
B. Trường Thánh Tâm ở Đà Nẵng
Hoạt động : Trường tiểu học. Nữ công.
Nhân sự : Sr. Clément, Bề trên
Nữ tu (5 nữ tu Việt) : 8
Học sinh (35 nội trú – 70 Công giáo) : 120
Học việc và thợ nữ công : 20
C. Bệnh viện Nhà chung ở Kim Châu, Bình Định
Hoạt động : Khám bệnh. Chữa bệnh. Dưỡng bệnh. Nhà trẻ. Nữ công.
Nhân sự : Sr. Mechtilde, Bề trên
Các nữ tu Mến Thánh Giá người Việt: 5
Phụ tá giáo dân: 2
Khám bệnh: 34.124
Nhập viện: 1.450
Không chữa khỏi: 12
Trẻ em nhà trẻ: 150
Cô nhi: 20
Học việc và thợ: 15
6. CÁC NỮ TU FRANCISCAINES MISSIONNAIRES DE MARIE
A. Trại phong ở Qui Hòa
Hoạt động : Trại phong. Nhà trẻ.
Nhân sự : Marie de Saint-Foulques, bề trên
Nữ tu người Âu : 9
Phụ tá giáo dân : 2
Bệnh nhân : 440
Trẻ em nhà trẻ : 20
B. Nhà ở La Qua (Hội An)
Hoạt động : Phòng khám bệnh. Thăm bệnh nhân tại nhà.
Nhân sự : Marie-Gisèle, Bề trên
Nữ tu người Âu : 5
Bệnh nhân được khám bệnh : 34.405
Bệnh nhân được thăm viếng : 3.200
7. CÁC NỮ TỬ BÁC ÁI SAINT-VINCENT DE PAUL
A. Nhà ở Nha Trang
Hoạt động : Tiểu học. Nữ Công. Nhà trẻ. Cô nhi.
Nhân sự : Sr. Lucie Gonthier, Bề trên
Nữ tu (2 người Việt) : 4
Học sinh : 35
Học việc và thợ : 20
Trẻ em nhà trẻ : 70
Cô nhi : 32
B. Nhà ở Qui Nhơn
Hoạt động : Đào tạo. Tiểu học. Nữ công. Khám bệnh.
Nhân sự : Sr. Catherine Anjéniol, Bề trên
Nữ tu (3 người Việt): 4
Thỉnh sinh: 10
Giáo dân phụ tá: 4
Học sinh: 160
Học việc và thợ: 20
Bệnh nhân khám bệnh: 10.000
IV. THỐNG KÊ (1937-1938)
- Dân số:
Số dân: 2.400.000
Công giáo: 68.233
Tân tòng: 500
- Các đơn vị:
Tỉnh: 6
Hạt: 9
Địa sở: 55
Họ nhánh có linh mục thường trú: 16
Họ đạo được thăm viếng hằng năm: 440
- Loca sacra:
Nhà thờ: 71
Nhà nguyện: 310
Nghĩa trang: 2
- Nhân sự:
Giám mục đại diện tông tòa: 1
Thừa sai ngoại quốc (3 tu sĩ Cisterciens): 28
Linh mục bản xứ : 80
Religieux laiques (65 người Việt) : 72
Thầy giảng : 82
Nữ tu (256 người Việt) : 278
- Chủng viện :
Đại chủng viện : 1 Chủng sinh (1 ở Roma ; 2 từ Komtum) : 51
Tiểu chủng viện : 1 - Chủng sinh : (5 từ Kontum) : 127
- Trường :
Học viện dòng nam : 1 Học viên : 70
Học viện dòng nữ: 1 Học viên : 32
Cao đẳng tiểu học : 1 Học sinh : 29
Tiểu học nam : 5 Học sinh : 466
Tiểu học nữ: 4 Học sinh: 334
Sơ cấp nam: 2 Học sinh: 120
Sơ cấp nữ: 2 Học sinh: 90
Sơ cấp hỗn hợp: 43 Học sinh: (319 nữ): 2.019
- Cơ sở hoạt động:
Nhà trẻ: 8 Trẻ em: 350
Cô nhi viện: 10 Cô nhi: 270
Nữ công : 4 Học việc và thợ : 70
Nhà thương : 1 Bệnh nhân : 1.450
Nhà tế bần : 1 Bệnh nhân không chữa được : 12
Trại phong : 1 Bệnh nhân : 440
Phòng khám : 3 Bệnh nhân : 81.730
- Hoa trái thiêng liêng :
Rửa tội tân tòng người lớn : 964
Rửa tội người lớn nguy tử : 86
Rửa tội trẻ em Kitô giáo : 2.113
Rửa tội trẻ em ngoại giáo nguy tử : 1.112
Thêm sức : 2.228
Xưng tội năm : 48.049
Xưng tội thường xuyên : 322.678
Rước lễ mùa Phục sinh : 48.049
Rước lễ thường xuyên : 894.851
Của ăn đàng : 941
Xức dầu : 1.345
Phong chức (10 cắt tóc, 9 phụ phó tế) : 1
Hôn phối : 669
Qui Nhơn, ngày 21 tháng Mười Hai 1938
Trích dịch Les Missions catholiques en Indochine 1939
Imprimerie de la Société des Missions-Étrangères de Paris, Nazareth, Hongkong. 1940. tr. 195-214
(*) Hai vị Giám mục Đại diện tông tòa không thuộc Hội truyền giáo hải ngoại là: Đức cha Pérez, sinh ở Xiêm, có cha là người Bồ Đào Nha, học ở Chủng viện Juthia; Đức cha Alexandre de Alexandris, là người Ý, tu sĩ Dòng Barnabite.
Ý kiến bạn đọc